Mẫu hóa đơn tự đặt in

Post date: Mar 31, 2011 5:56:55 AM

Trong phụ lục của nghị định 51 có hướng dẫn:

Phụ lục 1

HƯỚNG DẪN KÝ HIỆU VÀ GHI THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN HÓA ĐƠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số……../2010/TT-BTC

ngày tháng năm 2010 của Bộ Tài chính)

1.1. Tên loại hoá đơn: Gồm: Hoá đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng; Hoá đơn xuất khẩu; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; tem; vé; thẻ.

1.2. Ký hiệu mẫu hoá đơn (mẫu hoá đơn): ký hiệu mẫu hoá đơn có tối đa 11 ký tự

• 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn

• Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn

• 01 Ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn

• 01 kí tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

• 03 kí tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Bảng ký hiệu 6 kí tự đầu của mẫu hóa đơn:

Loại hoá đơn Kí hiệu mẫu

1- Hoá đơn giá trị gia tăng.

2- Hoá đơn bán hàng.

3- Hoá đơn xuất khẩu.

4- Hoá đơn khác (hoá đơn nội bộ) gồm:

+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ;

+ Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.

01GTKT

02GTTT

06HDXK

03PXK

04HDL

Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.

- Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 kí tự để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại được khấu trừ thuế GTGT hay không được khấu trừ. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự qui định nhưng không vượt quá 11 kí tự.

Cụ thể:

o Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ được khấu trừ thuế

o Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ không được khấu trừ thuế

Mẫu hoá đơn để biết được tem, vé, thẻ thuộc loại hoá đơn 01GTKT hay 02GTTT.

1.3. Ký hiệu hoá đơn: ký hiệu hoá đơn có tối đa 8 ký tự

o 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.

Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;

o 5 ký tự tiếp theo thể hiện năm thông báo phát hành hoá đơn và hình thức hoá đơn.

Năm thông báo phát hành hoá đơn được ghi đủ bốn số của năm thông báo phát hành;

Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 kí hiệu: E: Hoá đơn điện tử, T: Hoá đơn tự in và P: Hoá đơn đặt in;

- Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).

Ví dụ:

AA/2011E: là hoá đơn điện tử , AA được phát hành năm 2011;

AB/2011T: là hoá đơn tự in, AB được phát hành năm 2011;

AA/2011P: là hoá đơn đặt in, AA được phát hành năm 2011.

Để phân biệt hoá đơn đặt in của các Cục Thuế và hoá đơn của các tổ chức, cá nhân, hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành).

Ví dụ: Hoá đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau:

01AA2011P thể hiện Hoá đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội đặt in, phát hành năm 2011;

03AB2011P thể hiện Hoá đơn có ký hiệu do Cục Thuế TP HCM đặt in, phát hành năm 2011;

(Danh sách Mã hóa đơn của Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo thông tư này)

1.4. Số hoá đơn: ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn, tối đa không quá 7 chữ số.

1.5. Liên hoá đơn: Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:

o Liên 1: Lưu

o Liên 2: Giao cho khách hàng

Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.

1.6. Tên tổ chức cá nhân nhận in hóa đơn: Ghi cỡ chữ 10, in nghiêng, góc dưới cùng, bên trái của tờ hóa đơn.