Mã vạch được sử dụng để mã hoá những gì ?

Có thể mã hoá đủ loại thông tin thành mã vạch. Ví dụ:

1. Số hiệu linh kiện (Part Numbers)

2. Số nhận diện người bán, nhận diện nhà sản xuất, doanh nghiệp (Vendor ID Numbers, ManufactureID Numbers)

3. Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)

4. Nơi trữ hàng hoá

5. Ngày nhận

6. Tên hay số hiệu khách hàng

7. Giá cả món hàng

8. Số hiệu lô hàng và số xê ri

9. Số hiệu đơn đặt gia công

10. Mã nhận diện tài sản

11. Số hiệu đơn đặt mua hàng

v.v.............

Một khi công ty đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bước tiếp theo là xác định loại mã vạch thích hợp, kích thước của mã vạch, công nghệ mã hoá thông tin và công nghệ in thích hợp nhất.

Bảng dưới đây mô tả công dụng mã hoá của các loại mã vạch thông dụng:

Loại mã vạch Ngành nghề sử dụng Lý do

UPC 

Công nghiệp thực phẩm

Các nhà buôn bán lẻ

Sử dụng ở Bắc Mỹ và Canada Cần mã số chứ không cần mã chữ

Mật độ cao, đáng tin cậy.

Cần mã kiểm lỗi

EAN 

Giống như UPC

Sử dụng cho các nước khác không thuộc Bắc Mỹ Giống như trên

Code 39 

Bộ Quốc phòng

Ngành y tế

Công nghiệp nhôm

Các nhà xuất bản sách định kỳ

Các cơ quan hành chánh Cần mã hoá cả chữ lẫn số

Dễ in.

Rất an toàn, không có mã kiểm lỗi

Interleaved 2of 5 

Phân phối, lưu kho

Các sản phẩm không phải là thực phẩm

Các nhà sản xuất, nhà buôn bán lẻ.

Hiệp hội vận chuyển Container Dễ in.

Kích thước nhỏ gọn

Codabar 

Ngân hàng máu

Thư viện

Thư tín chuyển phát nhanh trong nước.

Công nghiệp xử lý Film ảnh Rất an toàn.

Dày dặt

Code 128 

Công nghiệp chế tạo

Vận chuyển Container Cần dung lượng 128 ký tự