Bạn cần phần mềm quản lý offline phù hợp
Post date: Oct 4, 2017 3:26:03 AM
Thực đơn là bản liệt kê những món có trong bữa ăn trên cơ sở tính toán khoa học nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp dinh dưỡng nuôi cơ thể và hợp khẩu vị người ăn
Đối với khách hàng, thực đơn là bảng thông báo các món ăn để khách chọn lựa. Trong đó sẽ có các món ăn hiện hữu và thức uống mà nhà hàng đó phục vụ
Có 2 loại thực đơn: thuật ngữ quen thuộc trong ngành nhà hàng cho 2 loại thực đơn này là À La Carte Menu và Set Menu hay còn gọi là Table D’ Hoote Menu.
Là danh mục các món ăn có kèm giá cả, giá bữa ăn tùy vào số món được chọn, nó là một loại thực đơn để khách chọn món lẻ theo sở thích của mình. Khách có thể yêu cầu nhà hàng làm 3 món cho vừa phần 4 người, hay 4 món vừa phần ăn của 2 người… Tùy vào thành viên trên bàn ăn và sở thích của mỗi người mà khách có thể gọi món theo thực đơn À La Carte.
Thực đơn À La Carte chủ yếu được áp dụng cho những món Âu. Tuy nhiên, với các món ăn Á vẫn sử dụng loại thực đơn thực đơn này. Đặc điểm của những món Á như: món Việt, món Hàn, món Nhật,… thường được trình bày chung trong một phần lớn, một món ăn có từ 2 phần ăn, 4 phần ăn… nên khi chọn món, khách phải tự ước tính để gọi món phù hợp với sở thích của các thành viên trong bàn ăn.
Set menu là hình thức phục vụ nhà hàng theo một thực đơn liệt kê các món trong một bữa theo trình tự có giá cố định, với số lượng món giới hạn (Set menu 5 món, 7 món, 9 món). Hình thức này thường được áp dụng phục vụ cho các bữa tiệc cưới, hội nghị khách hàng, tiệc gala dinner, tiệc gia đình… khi mà mọi thực khách đều được hưởng chung một tiêu chuẩn phục vụ như nhau.
Thực đơn điểm tâm (Breakfast Menu)
Thực đơn trưa/chiều
Thực đơn món ăn nhẹ
Thực đơn món chay
Thực đơn trẻ em
Thực đơn tiệc
Thực đơn kết hợp điểm tâm và ăn trưa
CƠ CẤU MỘT THỰC ĐƠN
Tùy theo tính chất bữa ăn: một tiệc Âu thường có 5,6 món hay một bữa ăn thường khoảng 2, 3 món theo trình tự như sau:
TIỆC THƯỜNG NGÀY
1. Khai vị nguội 1. Soup khai vị
2. Soup 2. Món chính và rau đậu
3. Khai vị nóng 3. Tráng miệng
4. Hải sản
5. Thịt và rau đậu
6. Tráng miệng
ĐIỂM TÂM THỰC ĐƠN TRƯA/CHIỀU
Trái cây và nước Trái cây Khai vị
Bánh mì các loại – bơ – mứt Soup
Trứng nấu các kiểu Hải sản
Thịt nguội, thịt ba rọi xông khói Thịt
Sửa chua, phô mai Salad
Ngũ cốc – Cháo ngũ cốc với sửa Khoai, Rau đậu
Bánh xèo ngọt – bánh khuôn Mì, Nui
Món ngọt
Thịt gia súc:
Thịt heo | Thịt Bò | Thịt Bê | Thịt Cừu…
Thịt gà | Thịt Vịt | Thịt Ngỗng | Thịt Gà Tây
Thú rừng: Thịt nai, thịt heo rừng, thịt thỏ rừng
Chim rừng: Cút, Bồ Câu, Gà rừng
Cá nước ngọt: Lương | Cá chép | Cá Lóc | Cá Trê
Cá biển: Cá Thu | Cá Chẽm | Cá Lưỡi Trâu
Tôm Cua: Tôm hùm | Tôm Càng | Tôm Thẻ | Tép | Cua
Nghêu sò: Ốc | Nghêu | Sò | Sò HUyết | Điệp | Trai | Bào Ngư | Hải Sâm | Vi Cá | Mực Ống | Mực Nang
Trứng Gà, Trứng Cút
Mỡ Heo
Sữa tươi | Sửa Béo | Sữa Chua | Bơ | Phô Mai | Kem…
Đồ Lòng: Gan | Cật | Đuôi | Lưỡi | Tim | Lá Sách…
Rau lấy từ Rễ Củ: Khoai tây | Cà RỐt | Củ Dền | Củ Cải
Rau lấy từ thân: Măng tây | măng ta | giá…
Rau lấy từ lá: Rau dền…
Rau lấy từ quả đậu: Đậu Petit pois | Đậu Hà Lan | Đậu Ve | Dưa chuột | Cà Chua | Dưa Tím
Rau lấy từ căn hành: Hành Tây | Tỏi Tây | Hành Ta | Hành Lá…
Bắp cải: Cải bắp | Bông Cải | Bông Atiso | Pó Sôi
Nấm rơm | Nấm Hương | Nấm Đông Cô | Nấm Mèo…
Dầu Mè | Dầu Phụng | Dầu Đậu Nành | Dầu Hướng Dương | Dầu Bắp…
Đại Mạch | Lúa mạch | Lúa Mạch Đen | Lúa Gạo | Bắp
Spaghetti | Macaroni | Vermicelli…
Mì trứng | bún miếng
Đậu hủ | Bột Mì |Bột Gạo | Tinh Bột Khoai Tây…
Đường từ Mía, Đường từ củ cải đường
Họ Berry: nho | Dâu
Họ Cam Chanh: bưởi | Cam | Chanh | Quít Tắc…
Họ Nhiệt Đới: Xoài | Dứa | Đu đủ | Chuối
Có vỏ cứng: Hạnh Nhân | Hạt Bồ Đào | Hạt Óc Chó
Hạt Nhỏ: Táo | Kê
Nhân Cứng: Đào | Mơ | Mận
CURRY | Đinh Hương | Quế | Tiêu | Gừng | Ngũ Vị Hương | Nghệ….
Hẹ | Tỏi | Sả | Rau Quế | Rau Hung | Thìa Lìa
Dấm | Muối | Bột | Hạt Cải
CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG !